Mã trường: QHI
THÔNG BÁO TUYỂN SINH
( Hệ đại học chính quy )
Trường Đai Học Công Nghệ - Đại học quốc gia Hà Nội thông báo tuyển sinh
|
Thông báo tuyển sinh các trường đại học trên cả nước luôn dành được nhiều sự quan tâm đối với các bạn học sinh chuẩn bị tham gia vào kỳ thi tuyển sinh Cao đẳng, Đại học trong đó phải kể đến trường đại học khu vực TP.Hà Nội đó chính là Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Trong những năm gần đây Trường Đại Học Công Nghệ đã và đang đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học – công nghệ tiên tiến; tiên phong tiếp cận chuẩn mực giáo dục đại học khu vực và thế giới, đóng góp tích cực vào sự phát triển nền kinh tế và xã hội tri thức của đất nước.
Ngành học
|
Bằng tốt nghiệp
|
thời gian đào tạo
|
Chỉ tiêu dự kiến
| |
Theo THPT 2017
|
Theo phương thức khác
| |||
Các chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học
|
1106
| |||
Nhóm ngành Công nghệ thông tin và công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
|
593
|
7
| ||
Khoa học máy tính
|
Cử nhân
|
4 năm
|
49
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
Cử nhân
|
4 năm
|
239
|
1
|
Công nghệ thông tin định hướng thị trường nhật bản
|
Cử nhân
|
4 năm
|
49
|
1
|
Hệ thống thông tin
|
Cử nhân
|
4 năm
|
59
|
1
|
Truyền thông và mạng máy tính
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
59
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
Cử nhân
|
4 năm
|
79
|
1
|
Kỹ thuật máy tính
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
59
|
1
|
Nhóm ngành Vật lí kỹ thuật
|
108
|
2
| ||
Kỹ thuật năng lượng
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
49
|
1
|
Vật lý kỹ thuật
|
Cử nhân
|
4 năm
|
59
|
1
|
Nhóm ngành công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử và Cơ kỹ thuật
|
257
|
3
| ||
Cơ kỹ thuật
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
79
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử
|
Cử nhân
|
4 năm
|
119
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng - giao thông
|
Kỹ sư
|
4,5 năm
|
59
|
1
|
Các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đai học đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT
|
148
|
2
| ||
Khoa học máy tính(CLC)
|
Cử nhân CLC
|
4 năm
|
89
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông(CLC)
|
Cử nhân CLC
|
4 năm
|
59
|
1
|
* Hình thức tuyển sinh
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
|
Các chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại
học
|
||
Nhóm ngành Công nghệ thông tin và Công nghệ kỹ thuật điện, điện
tử và viễn thô thông
|
||
Khoa học máy tính
|
52480101
|
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia
năm 2017 và kết quả thi ĐGNL còn hạn do ĐHQGHN tổ chức.
|
Công nghệ thông tin
|
52480201
|
- Điểm trúng tuyển được tính trên tổ hợp các
môn thi THPT quốc gia hoặc điểm thi ĐGNL và được xác định theo nhóm
ngành. Thí sinh trúng tuyển sẽ được phân vào ngành cụ thể trong nhóm dựa theo
nguyện vọng đăng ký, điểm thi và chỉ tiêu của từng ngành.
|
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật
Bản
|
52480201NB
|
Tổ hợp môn thi:
|
Hệ thống thông tin
|
52480104
|
- Toán, Lý, Hóa (A00)
|
Truyền thông và mạng máy tính
|
52480102
|
- Toán, Lý, Sinh (A02)
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
52510302
|
- Hoặc bài thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức trước
năm 2017 còn giá trị đạt từ 70 điểm (đã được cộng điểm ưu tiên) trở lên.
|
Kỹ thuật máy tính
|
52520214
|
|
Nhóm ngành Vật lí kĩ thuật
|
||
Kỹ thuật năng lượng
|
QHITD1
|
|
Vật lý kỹ thuật
|
52520401
|
|
Nhóm ngành Công nghê kỹ thuật Cơ điện tử và Cơ
kỹ thuật
|
||
Cơ kỹ thuật
|
52520101
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
52510203
|
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
QHITD2
|
|
- giao thông
|
||
Các chương trình đào tạo chất lượng cao trình
độ đại học đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT
|
||
Khoa
học Máy tính (CLC)
|
52480101CLC
|
· Các CTĐT
CLC đáp ứng thông tư 23 của Bộ
GD&ĐT đào tạo theo
đơn đặt hàng từ các doanh nghiệp, tổ chức hàng đầu
của Nhật Bản, Việt Nam và quốc tế; tối thiểu 50%
môn học chuyên môn được giảng dạy bằng Tiếng Anh; sử
dụng phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo
hướng phát huy năng lực cá
nhân và chú trọng phát triển năng lực
phân tích, thực hành, sáng tạo, tự cập nhật kiến thức; năng lực
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và
công nghệ.
|
- Điểm trúng tuyển được tính trên tổng điểm tổ hợp các môn thi
THPT quốc gia hoặc điểm bài thi ĐGNL và bài thi tiếng Anh THPT quốc gia năm
2017 hoặc chứng chỉ A-Level lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ
tiêu.
|
||
Tổ hợp môn thi:
|
||
- Toán, Lý, Anh (Toán, Anh hệ số 2) (A01)
|
||
- Toán, Hóa, Anh (Toán, Anh hệ số 2) (D07)
|
||
- Toán, Sinh, Anh ((Toán, Anh hệ số 2) (D08)
|
||
(Bài thi môn tiếng Anh
có thể áp dụng điều kiện miễn thi tiếng Anh theo quy định của Bộ GD&ĐT).
|
||
- Hoặc
Bài thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức trước năm 2017 còn giá trị đạt từ 70 điểm (đã
được cộng điểm ưu tiên) trở lên và bài thi tiếng Anh THPT quốc gia
năm 2017.
|
||
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (CLC)
|
52510302CLC
|
- Hoặc
chứng chỉ A - Level .
|
Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT môn Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT , có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN.
Thí sinh thuộc các diện 2.8.1 a,b,c,d,g và 2.8.2 chuẩn bị và nộp Hồ sơ theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh thuộc diện 2.8.1.e chuẩn bị và nộp Hồ sơ theo Quy định của ĐHQGHN./.
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
- Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23: 30.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét