Khối B gồm những ngành nào? Được các rất nhiều bạn quan tâm
mỗi mùa tuyển sinh đến gần thì nhu cầu tìm hiểu về các ngành khối B lại tăng
cao, hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu những thông tin về khối học nhiều thủ
khoa nhất có những gì.
Nhằm mục đích cung cấp cho cho các bạn những thông tin tổng quan về khối B cũng như trả lời cho các bạn câu hỏi khối B gồm những ngành nào, Khối B gồm những môn nào; giúp cho các bạn trong quá trình chọn các khối thi đại học, ngành học phù hợp với sở thích và trình độ của bản thân. Trước khi tìm hiểu về các ngành khối B chúng ta cùng điểm qua một số thông tin cơ bản xem rằng Khối B gồm những môn nào, đối với những bạn đang có định hướng ngành học đi theo khối B sẽ căn cứ vào đây có thể biết mình nên đặt trong tâm vào những môn học nào nhé. Khối B được đưa vào xét tuyển với tổ hợp 3 môn là Toán, Hóa học, Sinh học. Theo như quy chế thay đổi trong tuyển sinh Trung Học Phổ Thông Quốc Gia 2018 thì sẽ có một chút thay đổi về việc hình thức làm bài đối với môn Toán từ hình thức tự luận sang trắc nghiệm trong 90 với 50 câu hỏi, Còn đối với 2 môn còn lại cùng bằng hình thức thi trắc nghiệm với 50 phát cho 40 câu hỏi. Hình thức thi trắc nghiệm được đánh giá là có mức phân loại học sinh cao và đa dạng kiến thức trong cả 3 năm học.
Tìm hiểu khối B gồm những ngành nào |
· Khối B gồm những ngành nào và mức điểm chuẩn
Sau khi đã tìm hiểu về khối b gồm những môn
nào thì đây là một trong những câu hỏi được nhiều bạn quan tâm. Quả không sai
khi nói rằng các ngành khối B được mệnh danh là ngành dành cho thủ khoa bởi điểm
của một số ngành như Y học tương đối cao ở mức giỏi tiệm cận với mức 30 điểm,
còn đối với các ngành khác đều có mức điểm từ khá trở lên. Chính vì vậy mà khối
B tuy được ít bạn lựa chọn nhưng lại là khối học có tỉ lệ thủ khoa cao nhất
trong các khối thi đại học. Để các bạn có cái nhìn tổng quan về ngành nghề chúng ta cùng đến
với danh sách các ngành khối B, đây cũng chính là câu trả lời cho câu hỏi Khối
B gồm những ngành nào.
STT
|
Ngành
|
Mã ngành
|
1
|
Khí tượng học (Mới)
|
C440221
|
2
|
Thủy văn
|
C440224
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật
hóa học
|
C510401
|
4
|
Công nghệ kĩ thuật
tài nguyên nước
|
C510405
|
5
|
Công ngệ kỹ thuật
môi trường
|
C510406
|
6
|
Công nghệ kĩ thuật
môi trường
|
C510406
|
7
|
Công nghệ thiết bị
trường học
|
C510504
|
8
|
Công nghệ kĩ thuật
địa chất (Mới)
|
C515901
|
9
|
Công nghệ kĩ thuật
Trắc địa
|
C515902
|
10
|
Kĩ thuật trắc địa -
bản đồ
|
C520503
|
11
|
Công nghệ may
|
C540204
|
12
|
Khoa học cây trồng
|
C620110
|
13
|
Dịch vụ thú y
|
C640201
|
14
|
Điều dưỡng
|
C720501
|
15
|
Quản lý tài nguyên
và môi trường
|
C850101
|
16
|
Quản lí đất đai
|
C850103
|
17
|
Dược
|
C900107
|
18
|
Sư phạm Sinh học
|
D140213
|
19
|
Sư phạm kỹ thuật
nông nghiệp
|
D140215
|
20
|
Chính trị học (sư
phạm Triết học)
|
D310201
|
21
|
Tâm lí học
|
D310401
|
22
|
Tâm lí học giáo dục
|
D310403
|
23
|
Sinh học
|
D420101
|
24
|
Công nghệ Sinh học
|
D420201
|
25
|
Kỹ thuật sinh học
|
D420202
|
26
|
Khí tượng học (Mới)
|
D440221
|
27
|
Thủy văn (Mới)
|
D440224
|
28
|
Biến đổi khí hậu và
phát triển bền vững
|
D440298
|
29
|
Khí tượng thủy văn
biển
|
D440299
|
30
|
Khoa học môi trường
|
D440301
|
31
|
Khoa học đất
|
D440306
|
32
|
Công nghệ kĩ thuật
môi trường (Mới)
|
D510406
|
33
|
Công nghệ kỹ thuật
môi trường
|
D510406
|
34
|
Kỹ thuật địa chất
|
D520501
|
35
|
Kĩ thuật trắc địa -
bản đồ
|
D520503
|
36
|
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
37
|
Công nghệ sau thu
hoạch
|
D540104
|
38
|
Công nghệ may
|
D540204
|
39
|
Công nghệ chế biến
lâm sản
|
D540301
|
40
|
Nông nghiệp
|
D620101
|
41
|
Khuyến nông
|
D620102
|
42
|
Chăn nuôi
|
D620105
|
43
|
Khoa học cây trồng
|
D620110
|
44
|
Bảo vệ thực vật
|
D620112
|
45
|
Công nghệ rau quả và
cảnh quan
|
D620113
|
46
|
Phát triển nông thôn
|
D620116
|
47
|
Lâm nghiệp
|
D620201
|
48
|
Lâm nghiệp đô thị
|
D620202
|
49
|
Lâm sinh
|
D620205
|
50
|
Quản lý tài nguyên
rừng (Kiểm lâm)
|
D620211
|
51
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
D620301
|
52
|
Thú y
|
D640101
|
53
|
Y đa khoa
|
D720101
|
54
|
Y học cổ truyền
|
D720201
|
55
|
Y tế công cộng
|
D720301
|
56
|
Y học dự phòng
|
D720302
|
57
|
Dinh dưỡng
|
D720303
|
58
|
Kỹ thuật y học
|
D720330
|
59
|
Xét nghiệm y học dự
phòng
|
D720399
|
60
|
Dược học
|
D720401
|
61
|
Điều dưỡng
|
D720501
|
62
|
Răng hàm mặt
|
D720601
|
63
|
Quản lý bệnh viện
|
D720701
|
64
|
Quản lí tài nguyên
và môi trường (Mới)
|
D850101
|
65
|
Quản lý tài nguyên
và môi trường
|
D850101
|
66
|
Quản lí đất đai
(Mới)
|
D850103
|
67
|
Quản lý đất đai
|
D850103
|
68
|
Quản lý biển
|
D850199
|
Trên đây là danh sách các ngành khối B, nhìn vào danh sách gần 70 ngành học bạn có thể thấy những ngành học này đều liên quan đến các ngành kỹ thuật hóa thực phẩm, ngành y – dược, đây đều là những ngành cần thiết trong cuộc sống hàng ngày nên việc sinh viên học các ngành khối B sau khi tốt nghiệp các trường đại học có cơ hội việc làm cũng cao hơn, đây chính là câu trả lời không thể đầy đủ hơn cho câu hỏi khối B gồm những ngành nào.
Thông qua bài viết tìm hiểu về Khối B gồm những môn nào và
các ngành khối B cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích trong quá trình đăng
ký ngành học. Hi vọng thông qua bài viết này bạn có thể tìm thấy ngành nghề phù
hợp với mình. Chúc bạn có kết quả thi đại học thật tốt và chọn được ngành nghề
mình yêu thích.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét