Khối D4 gồm những ngành nào? Luôn là một câu hỏi được các bạn
hoc sinh đặt ra khi lựa chọn ngành học. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu về khối D4.
Khối D4 thuộc một trong những khối truyền thống được các bạn
yêu thích môn ngoại ngữ yêu thích, hay nói rộng hơn đó là những bạn đang có ý định
ôn thi khối D và quan tâm đến các ngành khối D. Vậy Khối D4 gồm những ngành nào? Là câu hỏi lớn dành cho các bạn mỗi khi trong quá trình lựa chọn ngành học
xét tuyển.
Tầm quan trọng của ngoại ngữ đối với xã hội hiện đại
Khối D là một trong các khối thi đại học được xem là dành riêng cho
các bạn yêu thích những ngoại ngữ, những công dân toàn cầu bởi khi lựa chọn khối
D sẽ đồng nghĩa là bạn sẽ lựa chọn cho bản thân mình một ngôn ngữ đại diện cho
khối đó, Khối D4 cũng là một trong những khối như vậy. Khi mà ngày nay ngày
càng có nhiều những công việc yêu cầu đến trình độ ngoại ngữ, với các ngôn ngữ
được sử dụng nhiều như tiếng anh, Nhật, Trung quốc… thì đối với những bạn Khối
D khi ra trường sẽ là một trong những lợi thế lớn trong mắt nhà tuyển dụng. Tầm
quan trọng của ngôn ngữ giúp cho con người thuộc các dân tộc khác nhau, ở vị
trí địa lý xa nhau có thể hiểu nhau hơn.
Khối D4 gồm những ngành nào |
Khi nhắc đến môn ngoại ngữ thì khiến cho khá nhiều bạn phải
chùn bước trước môn học này, bởi không phải ai cũng có khả năng và tiếp nhận một
ngôn ngữ mới, chính vì vậy tuy là một khối học truyền thống nhưng khối D4 lại
được ít bạn biết đến, và hiện nay số lượng trường trung học phổ thông đưa khối
D4 vào trong giảng dạy còn hạn chế, chủ yếu là các trường chuyên lớn. Chính vì
vậy mà số lượng ngành học cho các bạn lựa chọn còn ít. Câu hỏi Khối D4 gồm những
ngành nào luôn được các bạn đặt ra mỗi khi kỳ tuyển sinh đến
Tìm hiểu về Khối D4
Khối D4 được xét tuyển dựa trên tổ hợp 3 môn chính là: Môn
Toán – Văn – Trung. Tuy nhiên trong những năm gần đây số lượng các bạn xét tuyển
tổ hợp 3 môn này khá ít nên các trường xét tuyển khối D4 phải tìm khiếm học
sinh thông qua khối D với tổ hợp xét tuyển Toán – Văn – Anh. Tuy nhiên do khốiD1, Khối D2, Khối D3 được khá nhiều bạn lựa chọn nên vì thế mà tỷ lệ chọi cũng
cao hơn, đây là một cơ hội tốt dành cho các bạn khối D4 có thể lựa chọn ngành
nghề mình thích tương tự như các bạn khác mà cơ hội đỗ lại cao hơn.
· Khối D4 và những khó khăn thuận lợi
Trong những năm gần đây thì số lượng các
công ty đầu tư của Trung Quốc và Đài Loan vào nước ta tương đối nhiều, vì thế
mà cơ hội việc làm của các bạn học Khối D4 cũng rất tốt sau khi ra trường. Số
lượng bạn học khối D4 còn ít nên tỉ lệ cạnh tranh vào học tại các chuyên ngành
khối D là khá tốt khi bạn chọn khối D4 làm tổ hợp xét tuyển. Nhu cầu học tiếng
trung trong những năm gần đây có dấu hiệu tăng nên, bằng chứng là các khóa học
tiếng trung ngày càng được nhiều trung tâm đưa ra nhằm giải quyết một bộ phận
các bạn trẻ có nhu cầu học thêm. Vì vậy mà việc ôn thi cũng dễ dàng hơn.
Tuy nhiên vẫn còn những khó khăn đây chính là
rào cản lớn khiến cho các bạn ít lựa chọn khối D4 như do đặc thù của ngôn ngữ
trung khá khó so với các ngôn ngữ khác chính vì vậy mà bạn học gặp nhiều khó
khăn trong quá trình học, giáo trình học còn chưa đa dạng, về mặt chính trị
cũng là một điều rào cản khiến cho các bạn không lựa chọn tiếng trung nữa.
Khối D4 gồm những ngành nào?
Đây mới chính là chủ đề chính tôi và các bạn đi tìm hiểu
ngày hôm nay, Khối D4 gồm những ngành nào được khá nhiều bạn quan tâm
STT
|
Các trường khối D4
|
Khối D4 gồm những ngành nào? |
1
|
Đại Học Hà Nội
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
2
|
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại
Học Quốc Gia Hà Nội
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
||
3
|
Đại Học Giáo Dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội
|
Sư phạm Ngữ văn
|
4
|
Viện Đại Học Mở Hà Nội
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
5
|
Học Viện Khoa Học Quân Sự
- Hệ Quân sự
|
Ngôn ngữ Trung nữ toàn quốc
|
Ngôn ngữ Trung nam phía Bắc
|
||
6
|
Đại Học Ngoại Thương ( Cơ sở phía Bắc )
|
Kinh tế - Kinh tế quốc
tế - Luật
|
7
|
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
|
Ngôn ngữ Trung
|
Đông phương học
|
||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
||
Quản trị khách sạn
|
||
Quan hệ công chúng
|
||
Báo chí
|
||
Quản trị văn phòng
|
||
Tâm lí học
|
||
Quốc tế học
|
||
Công tác xã hội
|
||
Việt Nam học
|
||
Khoa học quản lí
|
||
Ngôn ngữ học
|
||
Xã hội học
|
||
Văn học
|
||
Lịch sử
|
||
Hán Nôm
|
||
Chính trị học
|
||
Thông tin học
|
||
Lưu trữ học
|
||
Triết học
|
||
Nhân học
|
||
Khoa học thư viện
|
||
Tôn giáo học (Thí điểm)
|
||
8
|
Đại Học Khoa Học Xã Hội
và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
Đông phương học
|
||
9
|
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà Nẵng
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
||
10
|
Đại Học Mở TPHCM
|
Ngôn ngữ Nhật
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
||
Đông Nam á học
|
||
Xã hội học
|
||
Công tác xã hội
|
||
11
|
Đại Học Sư Phạm TPHCM
|
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo: Biên. phiên dịch)
|
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo: Biên. phiên dịch)
|
||
12
|
Đại Học Thương Mại
|
Quản trị kinh doanh
(Tiếng Trung thương mại)
|
13
|
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
14
|
Học Viện Khoa Học Quân Sự - Hệ Dân sự
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
15
|
Đại Học Tôn Đức Thắng
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (CN Trung - Anh)
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
||
16
|
Đại Học Hải Phòng
|
Ngôn ngữ Anh
|
17
|
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
18
|
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
||
19
|
Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học
Thái Nguyên
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
20
|
Đại Học Thăng Long
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
21
|
Khoa Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
|
Kinh doanh quốc tế
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
||
Kế toán. phân tích và kiểm toán*
|
||
22
|
Đại Học Hạ Long
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
23
|
Đại học Thủ Dầu Một
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
24
|
Đại Học Bình Dương
|
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
Công nghệ kỹ thuật điện. điện tử
|
||
Công nghệ thông tin
|
||
Kế toán
|
||
Tài chính – Ngân hàng
|
||
Quản trị kinh doanh
|
||
Ngôn ngữ Anh
|
||
Việt Nam học
|
||
25
|
Đại Học Dân Lập Hải Phòng
|
Việt Nam học
|
Quản trị kinh doanh
|
||
26
|
Đại Học Dân Lập Phương Đông
|
Kinh tế xây dựng
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
||
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
||
Công nghệ kỹ thuật điện tử. truyền thông
|
||
Công nghệ kỹ thuật điện. điện tử
|
||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
||
Công nghệ chế tạo máy
|
||
Công nghệ thông tin
|
||
Quản trị văn phòng
|
||
Kế toán
|
||
Tài chính – Ngân hàng
|
||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
||
Quản trị kinh doanh
|
||
Ngôn ngữ Nhật
|
||
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
||
Ngôn ngữ Anh
|
||
Việt Nam học
|
||
27
|
Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
|
Công nghệ thông tin
|
Quản trị kinh doanh
|
||
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
||
Công nghệ kỹ thuật điện tử. truyền thông
|
||
Công nghệ kỹ thuật điện.
điện tử
|
||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
||
Thiết kế công nghiệp
|
||
28
|
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng
|
Trung Quốc học
|
29
|
Đại Học Hà Tĩnh
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
30
|
Đại học Sao Đỏ
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
31
|
Đại học Thành Đô
|
Kế toán
|
Công nghệ thông tin
|
||
Quản trị văn phòng
|
||
Quản trị khách sạn
|
||
Công nghệ kỹ thuật điện tử. truyền thông
|
||
Quản trị kinh doanh
|
||
Việt Nam học
|
||
Quản lý đất đai
|
||
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
||
32
|
Đại Học Phan Châu Trinh
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
Trên đây là những thông tin về khối D4 mà các bạn
thí sinh đang quan tâm rằng khối D4 gồm những ngành nào có thể tham khảo trong
quá trình lựa chọn ngành nghề phù hợp với bản thân và nhu cầu của xã hội, Chúc
các bạn có một kỳ thi đạt kết quả cao.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét