Mã Trường: QHF
THÔNG BÁO TUYỂN SINH
(Hệ đại học chính quy)
Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh
của Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội , Theo đó trường
thông báo tuyển sinh với các chuyên ngành sau.
ĐạiHọc Ngoại Ngữ - ĐHQG Hà Nội
Địa chỉ: Số 2
Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Điện thoại: (84-4)
37547269
Website:
www.ulis.vnu.edu.vn
STT
|
Mã ngành
|
Ngành học
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
52140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
200
|
D01:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Anh
|
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
2
|
52140232
|
Sư phạm Tiếng Nga
|
20
|
D01:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Anh
|
D02:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Nga
|
||||
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90:Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
3
|
52140233
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
25
|
D01:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Anh
|
D03:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Pháp
|
||||
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90:Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
4
|
52140234
|
Sư phạm Tiếng Trung
Quốc
|
25
|
D01:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Anh
|
D04:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Trung
|
||||
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90:Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
5
|
52140236
|
Sư phạm Tiếng Nhật
|
25
|
D01:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Anh
|
D06:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Nhật
|
||||
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90:Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
6
|
52140237
|
Sư phạm tiếng Hàn
Quốc
|
25
|
D01:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Anh
|
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90:Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
7
|
52220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
350
|
D01:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Anh
|
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
8
|
52220202
|
Ngôn ngữ Nga
|
50
|
D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng
Anh
|
D02:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Nga
|
||||
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90:Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
9
|
52220203
|
Ngôn ngữ Pháp
|
100
|
D01:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Anh
|
D03:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Pháp
|
||||
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90:Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
10
|
52220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
100
|
D01:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Anh
|
D04:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Trung
|
||||
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90:Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
11
|
52220205
|
Ngôn ngữ Đức
|
80
|
D01:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Anh
|
D05:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Đức
|
||||
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90:Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
12
|
52220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
125
|
D01:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Anh
|
D06:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Nhật
|
||||
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90:Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
13
|
52220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
75
|
D01:Ngữ văn,
Toán, Tiếng Anh
|
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90:Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
||||
14
|
52220211
|
Ngôn ngữ Ảrập
|
25
|
D01:Ngữ văn, Toán,
Tiếng Anh
|
D78:Ngữ văn, KH xã
hội, Tiếng Anh
|
||||
D90:Toán, KH tự
nhiên, Tiếng Anh
|
Đối tượng tuyển sinh:
-
Có đủ sức khoẻ để học
tập theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh
công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học
tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hoá học: Chủ tịch hội đồng tuyển sinh (HĐTS) xem xét, quyết
định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
-
Đã tốt nghiệp THPT theo
hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên hoặc đã tốt nghiệptrung cấp có bằng THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt
nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương
trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT;
Tổ chức tuyển sinh:
-
Thí sinh được đăng ký
xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa trực thuộc và phải sắp
xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện
vọng cao nhất). Các HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các
nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng
ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
-
Điểm xét tuyển là tổng
điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của
từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25; cộng với điểm ưu tiên
đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh. Trường hợp các thí sinh
bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ
do mỗi đơn vị đã thông báo tại phương án tuyển sinh, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì
ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn;
-
Thí sinh trúng tuyển
phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy
định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS
được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
Lệ phí xét tuyển/thi
tuyển: Theo quy định của
ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Học phí với sinh viên
hệ chính quy:
-
Căn cứ Nghị định
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đỗi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2020-2025.
-
Hiện nhà trường đang
thu học phí là 200.000 đ / 1 tín chỉ
-
Tổng số tín chỉ ngành
Sư phạm là 136 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ là 133 tín chỉ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét