Mã Trường: HHA
THÔNG BÁO TUYỂN SINH
(Hệ đại học chính quy)
Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh Trường Đại Học Hàng Hải ViệtNam , Theo đó trường thông báo tuyển sinh với các chuyên ngành sau.
Đại Học Hàng Hải Việt Nam
Địa chỉ: Số 484 Lạch Tray, Quận Lê Chân, Tp. Hải
Phòng
Điện
thoại: 031.3735.138
Website: vimaru.edu.vn
Xét tuyển dựa trên
kết quả học tập và rèn luyện 03 năm học trung học phổ thông (THPT) của
thí sinh với 20% chỉ tiêu các ngành:
|
|||
Tên chuyên ngành
|
Mã chuyên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
- Điều khiển
tàu biển
|
52840106D101
|
40
|
|
- Khai
thác máy tàu biển
|
52840106D102
|
30
|
A00 - Toán, Lý, Hóa
|
- Thiết kế tàu
và công trình ngoài khơi
|
52520122D107
|
10
|
A01 - Toán, Lý, Anh
|
- Đóng tàu và
công trình ngoài khơi
|
52520122D107
|
10
|
D01 - Toán, Văn, Anh
|
- Máy và tự
động hóa xếp dỡ
|
52520103D109
|
10
|
C01 - Toán, Văn, Lý
|
- Kỹ thuật cầu
đường
|
52580205D113
|
10
|
|
Xét tuyển dựa trên
kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức. Cụ thể
các ngành/chuyên ngành như sau
|
|||
Ngành/chuyên ngành
|
Mã nhóm, Mã ngành/
chuyên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Mã tổ hợp / Tổ hợp
03 môn để xét tuyển
|
Nhóm 01: Kỹ thuật
& Công nghệ
|
D01
|
A00 - Toán, Lý, Hóa
A01 - Toán, Lý, Anh D01 - Toán, Văn, Anh C01 - Toán, Văn, Lý |
|
1. Ngành
Khoa học Hàng hải
|
52840106
|
||
+ Chuyên ngành Điều khiển tàu biển
|
52840106D101
|
145
|
|
+ Chuyên ngành Khai thác máy tàu biển
|
52840106D102
|
110
|
|
2. Ngành
Kỹ thuật điện tử truyền thông
|
52520207
|
||
+ Chuyên ngành Điện tử viễn thông
|
52520207D104
|
90
|
|
3. Ngành Kỹ
thuật điều khiển & Tự động hóa
|
52520216
|
||
+ Chuyên ngành Điện tự động tàu thủy
|
52520216D103
|
90
|
|
+ Chuyên ngành Điện tự động công nghiệp
|
52520216D105
|
90
|
|
+ Chuyên ngành Tự động hóa hệ thống điện
|
52520216D121
|
90
|
|
4. Ngành Kỹ thuật
tàu thủy
|
52520122
|
||
+ Chuyên ngành Máy
tàu thủy
|
52520122D106
|
90
|
|
+ Chuyên ngành Thiết
kế tàu & công trình ngoài khơi
|
52520122D107
|
35
|
|
+ Chuyên ngành Đóng
tàu và công trình ngoài khơi
|
52520122D108
|
35
|
|
5. Ngành Kỹ thuật cơ
khí
|
52520103
|
||
+ Chuyên ngành Máy
và tự động công nghiệp
|
52520103D128
|
45
|
|
+ Chuyên ngành Máy
và tự động hóa xếp dỡ
|
52520103D109
|
35
|
|
+ Chuyên ngành Kỹ
thuật cơ khí
|
52520103D116
|
90
|
|
+ Chuyên ngành Kỹ
thuật cơ điện tử
|
52520103D117
|
45
|
|
+ Chuyên ngành Kỹ
thuật Ô tô
|
52520103D122
|
45
|
|
+ Chuyên ngành Kỹ
thuật nhiệt lạnh
|
52520103D123
|
45
|
|
6. Ngành Kỹ thuật
công trình biển
|
52580203
|
||
+ Chuyên ngành Xây
dựng công trình thủy
|
52580203D110
|
90
|
|
+ Chuyên ngành Kỹ
thuật an toàn hàng hải
|
52580203D111
|
45
|
|
7. Ngành Kỹ thuật XD
công trình giao thông
|
52580205
|
||
+ Chuyên ngành Kỹ
thuật cầu đường
|
52580205D113
|
35
|
|
8. Ngành Công nghệ
thông tin
|
52480201
|
||
+ Chuyên ngành Công
nghệ thông tin
|
52480201D114
|
90
|
|
+ Chuyên ngành Công
nghệ phần mềm
|
52480201D118
|
45
|
|
+ Chuyên ngành Kỹ
thuật truyền thông và mạng máy tính
|
52480201D119
|
45
|
|
9. Ngành Kỹ thuật
môi trường
|
52520320
|
||
+ Chuyên ngành Kỹ
thuật môi trường
|
52520320D115
|
90
|
|
+ Chuyên ngành Kỹ
thuật hóa dầu
|
52520320D126
|
45
|
|
10. Ngành Kỹ thuật
công trình xây dựng
|
52580201
|
||
+ Chuyên ngành Xây
dựng dân dụng và công nghiệp
|
52580201D112
|
90
|
|
+ Chuyên ngành Kiến
trúc dân dụng và công nghiệp
|
52580201D127
|
45
|
H01 - Toán, Lý, Vẽ
MT
H02 - Toán, Hóa,Vẽ MT H03- Toán, Văn,Vẽ MT H04 - Toán, Anh, Vẽ MT (Vẽ mỹ thuật hệ số 2) |
Nhóm 02: Kinh tế
& Luật
|
D02
|
A00 - Toán, Lý, Hóa
A01 - Toán, Lý, Anh D01 - Toán, Văn, Anh C01 - Toán, Văn, Lý |
|
1. Ngành Kinh tế vận
tải
|
52840104
|
||
+ Chuyên ngành Kinh
tế vận tải biển
|
52840104D401
|
135
|
|
+ Chuyên ngành Kinh
tế vận tải thủy
|
52840104D410
|
45
|
|
+ Chuyên ngành
Logistics và chuỗi cung ứng
|
52840104D407
|
135
|
|
2. Ngành Kinh doanh
quốc tế
|
52340120
|
||
+ Chuyên ngành Kinh
tế ngoại thương
|
52340120D402
|
135
|
|
3. Ngành Quản trị
kinh doanh
|
52340101
|
||
+ Chuyên ngành Quản
trị kinh doanh
|
52340101D403
|
90
|
|
+ Chuyên ngành Quản
trị tài chính kế toán
|
52340101D404
|
135
|
|
+ Chuyên ngành Quản
trị tài chính ngân hàng
|
52340101D411
|
45
|
|
4. Ngành Khoa học
hàng hải
|
52840106
|
||
+ Chuyên ngành Luật
hàng hải
|
52840106D120
|
90
|
|
Nhóm 03: Ngôn ngữ
Anh
|
D03
|
D01 - Toán, Văn, Anh
C01 - Toán, Lý, Anh D10 - Toán, Địa, Anh D14 - Văn, Sử, Anh (Tiếng Anh hệ số 2) |
|
1. Ngành
Ngôn ngữ Anh
|
52220201
|
||
+ Chuyên ngành Tiếng
Anh thương mại
|
52220201D124
|
60
|
|
+ Chuyên ngành Ngôn
ngữ Anh
|
52220201D125
|
60
|
|
Nhóm 04: Các
chương trình chất lượng cao
|
D04
|
||
1. Ngành
Kinh tế vận tải
|
52840104
|
||
+ Chuyên ngành Kinh
tế vận tải biển
|
52840104H401
|
90
|
|
2. Ngành Kinh doanh
quốc tế
|
52340120
|
||
+ Chuyên ngành Kinh
tế ngoại thương
|
52340120H402
|
90
|
A00 - Toán, Lý, Hóa
A01 - Toán, Lý, Anh D01 - Toán, Văn, Anh C01 - Toán, Văn, Lý |
3. Ngành Kỹ
thuật điều khiển & Tự động hóa
|
52520216
|
||
+ Chuyên ngành Điện
tự động công nghiệp
|
52520216H105
|
45
|
|
4. Ngành Công nghệ
thông tin
|
52480201
|
||
+ Chuyên ngành Công
nghệ thông tin
|
52480201H114
|
45
|
|
Nhóm 05: Các chương
trình tiên tiến
|
D05
|
||
1. Ngành Kinh tế vận
tải
|
52840104
|
A01 - Toán, Lý, Anh
D01 - Toán, Văn, Anh D07 - Toán, Hóa, Anh D15 - Văn, Địa, Anh |
|
+ Chuyên ngành Kinh
tế Hàng hải
|
52840104A408
|
100
|
|
2. Ngành Kinh doanh
quốc tế
|
52340120
|
||
+ Chuyên ngành Kinh
doanh quốc tế & Logistics
|
52340120A409
|
100
|
Đối tượng tuyển sinh: trường đại học hàng hải Việt Nam Thí sinh là
đối tượng đã có bằng tốt nghiệp THPT
Phạm vi: Tuyển sinh trên cả nước
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Hình
thức xét tuyển theo kết quả học tập theo học bạ
Phạm vi xét tuyển: với 20% chỉ tiêu với các ngành Điều khiển tàu biển, Khai
thác máy tàu biển, Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi, Đóng tàu và công
trình ngoài khơi, Máy và tự động hóa xếp dỡ, Kỹ thuật cầu đường.
Hình thức xét tuyển: Dựa vào điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) từng môn học của từng kỳ
trong 03 năm THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng
ĐTBHB theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên
(không nhân hệ số) theo quy định. Xét tuyển từ cao xuống thấp. Điều kiện đảm
bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp trung học phổ thông và ĐTBHB
mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 5.0 trở lên.
Hình thức xét tuyển sử
dụng kết quả học tập theo kết quả kỳ thi THPT 2018
Phạm vi xét tuyển:
Các ngành đào tạo hệ đại
trà trừ ngành Kiến trúc dân dụng và công nghiệp và 80% chỉ tiêu các chuyên
ngành Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu biển, Thiết kế tàu và công trình
ngoài khơi, Đóng tàu và công trình ngoài khơi, Máy và tự động hóa xếp dỡ, Kỹ
thuật cầu đường.
Các ngành đào tạo chất
lượng cao giảng dạy 20% bằng tiếng Anh;
Các chuyên ngành đào
tạo tiến tiến giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; Chương trình nhập khẩu từ Đại
học California, Hoa Kỳ.
Hình thức
xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia (không bảo lưu kết quả trước năm 2018). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT
quốc gia năm 2018 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân
hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.
Hình thức xét tuyển kết
hợp với kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia 2018 và tổ chức thi đối với chuyên ngành
Kiến trúc dân dụng và công nghiệp.
Phạm vi áp dụng: chuyên ngành Kiến trúc dân dụng và công nghiệp.
Hình thức xét tuyển: Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với môn Vẽ Mỹ thuật dành cho
chuyên ngành Kiến trúc dân dụng và công nghiệp. Nhà trường công nhận kết quả
môn Vẽ Mỹ thuật do các trường Đại học Xây dựng, Kiến trúc Hà Nội, Kiến trúc tp
Hồ Chí Minh đứng ra tổ chức và chấm thi.
Chính sách ưu tiên: Chính sách ưu tiên thực hiện theo Quy chế
tuyển sinh Đại Học, CĐ hiện hành
Lệ phí xét tuyển/thi
tuyển: Thực hiện theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét