Thứ Sáu, 1 tháng 12, 2017

Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam Tuyển Sinh 2018

Mã Trường: HHA
THÔNG BÁO TUYỂN SINH
(Hệ đại học chính quy)







truong dai hoc hang hai viet nam
Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh Trường Đại Học Hàng Hải ViệtNam , Theo đó trường thông báo tuyển sinh với các chuyên ngành sau.

Đại Học Hàng Hải Việt Nam
Địa chỉ: Số 484 Lạch Tray, Quận Lê Chân, Tp. Hải Phòng
Điện thoại: 031.3735.138
Website: vimaru.edu.vn

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện 03 năm học trung học phổ thông (THPT) của thí sinh với 20% chỉ tiêu các ngành:
Tên chuyên ngành
Mã chuyên ngành
Chỉ tiêu
Tổ hợp xét tuyển
-  Điều khiển tàu biển                        
52840106D101
40

 -  Khai thác máy tàu biển                  
52840106D102
30
A00 - Toán, Lý, Hóa
 - Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi
52520122D107
10
A01 - Toán, Lý, Anh
 - Đóng tàu và công trình ngoài khơi
52520122D107
10
D01 - Toán, Văn, Anh
 - Máy và tự động hóa xếp dỡ                  
52520103D109
10
C01 - Toán, Văn, Lý
 - Kỹ thuật cầu đường  
52580205D113
10

Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức. Cụ thể các ngành/chuyên ngành như sau
Ngành/chuyên ngành
Mã nhóm, Mã ngành/ chuyên ngành
Chỉ tiêu
Mã tổ hợp / Tổ hợp 03 môn để xét tuyển
Nhóm 01: Kỹ thuật & Công nghệ
D01

A00 - Toán, Lý, Hóa
A01 - Toán, Lý, Anh
D01 - Toán, Văn, Anh
C01 - Toán, Văn, Lý
1.     Ngành Khoa học Hàng hải
52840106

      + Chuyên ngành Điều khiển tàu biển
52840106D101
145
      + Chuyên ngành Khai thác máy tàu biển
52840106D102
110
2.    Ngành Kỹ thuật điện tử truyền thông
52520207

      + Chuyên ngành Điện tử viễn thông
52520207D104
90
3. Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
52520216

      + Chuyên ngành Điện tự động tàu thủy
52520216D103
90
      + Chuyên ngành Điện tự động công nghiệp
52520216D105
90
      + Chuyên ngành Tự động hóa hệ thống điện
52520216D121
90
4. Ngành Kỹ thuật tàu thủy
52520122

+ Chuyên ngành Máy tàu thủy
52520122D106
90
+ Chuyên ngành Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi
52520122D107
35
+ Chuyên ngành Đóng tàu và công trình ngoài khơi
52520122D108
35
5. Ngành Kỹ thuật cơ khí
52520103

+ Chuyên ngành Máy và tự động công nghiệp
52520103D128
45
+ Chuyên ngành Máy và tự động hóa xếp dỡ
52520103D109
35
+ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí
52520103D116
90
+ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện tử
52520103D117
45
+ Chuyên ngành Kỹ thuật Ô tô
52520103D122
45
+ Chuyên ngành Kỹ thuật nhiệt lạnh
52520103D123
45
6. Ngành Kỹ thuật công trình biển
52580203

+ Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy
52580203D110
90
+ Chuyên ngành Kỹ thuật an toàn hàng hải
52580203D111
45
7. Ngành Kỹ thuật XD công trình giao thông
52580205

+ Chuyên ngành Kỹ thuật cầu đường
52580205D113
35
8. Ngành Công nghệ thông tin
52480201

+ Chuyên ngành Công nghệ thông tin
52480201D114
90
+ Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
52480201D118
45
+ Chuyên ngành Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính
52480201D119
45
9. Ngành Kỹ thuật môi trường
52520320

+ Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường
52520320D115
90
+ Chuyên ngành Kỹ thuật hóa dầu
52520320D126
45
10. Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng
52580201

+ Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
52580201D112
90
+ Chuyên ngành Kiến trúc dân dụng và công nghiệp
52580201D127
45
H01 - Toán, Lý, Vẽ MT
H02 - Toán, Hóa,Vẽ MT
H03- Toán, Văn,Vẽ MT
H04 - Toán, Anh, Vẽ MT
(Vẽ mỹ thuật hệ số 2)
Nhóm 02: Kinh tế & Luật
D02

A00 - Toán, Lý, Hóa
A01 - Toán, Lý, Anh
D01 - Toán, Văn, Anh
C01 - Toán, Văn, Lý
1. Ngành Kinh tế vận tải
52840104

+ Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển
52840104D401
135
+ Chuyên ngành Kinh tế vận tải thủy
52840104D410
45
+ Chuyên ngành Logistics và chuỗi cung ứng
52840104D407
135
2. Ngành Kinh doanh quốc tế
52340120

+ Chuyên ngành Kinh tế ngoại thương
52340120D402
135
3. Ngành Quản trị kinh doanh
52340101

+ Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
52340101D403
90
+ Chuyên ngành Quản trị tài chính kế toán
52340101D404
135
+ Chuyên ngành Quản trị tài chính ngân hàng
52340101D411
45
4. Ngành Khoa học hàng hải
52840106

+ Chuyên ngành Luật hàng hải
52840106D120
90
Nhóm 03: Ngôn ngữ Anh
D03

D01 - Toán, Văn, Anh
C01 - Toán, Lý, Anh
D10 - Toán, Địa, Anh
D14 - Văn, Sử, Anh
(Tiếng Anh hệ số 2)
1.    Ngành Ngôn ngữ Anh
52220201

+ Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại
52220201D124
60
+ Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh
52220201D125
60
Nhóm 04:  Các chương trình chất lượng cao
D04

1.    Ngành Kinh tế vận tải
52840104

+ Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển
52840104H401
90
2. Ngành Kinh doanh quốc tế
52340120

+ Chuyên ngành Kinh tế ngoại thương
52340120H402
90
A00 - Toán, Lý, Hóa
A01 - Toán, Lý, Anh
D01 - Toán, Văn, Anh
C01 - Toán, Văn, Lý
3. Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
52520216

+ Chuyên ngành Điện tự động công nghiệp
52520216H105
45
4. Ngành Công nghệ thông tin
52480201

+ Chuyên ngành Công nghệ thông tin
52480201H114
45
Nhóm 05: Các chương trình tiên tiến
D05

1. Ngành Kinh tế vận tải
52840104

A01 - Toán, Lý, Anh
D01 - Toán, Văn, Anh
D07 - Toán, Hóa, Anh
D15 - Văn, Địa, Anh
+ Chuyên ngành Kinh tế Hàng hải
52840104A408
100
2. Ngành Kinh doanh quốc tế
52340120

+ Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế & Logistics
52340120A409
100


Đối tượng tuyển sinh: trường đại học hàng hải Việt Nam Thí sinh là đối tượng đã có bằng tốt nghiệp THPT
Phạm vi: Tuyển sinh trên cả nước
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Hình thức xét tuyển theo kết quả học tập theo học bạ
Phạm vi xét tuyển:  với 20% chỉ tiêu với các ngành Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu biển, Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi, Đóng tàu và công trình ngoài khơi, Máy và tự động hóa xếp dỡ, Kỹ thuật cầu đường.

Hình thức xét tuyển: Dựa vào điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) từng môn học của từng kỳ trong 03 năm THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng ĐTBHB theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số) theo quy định. Xét tuyển từ cao xuống thấp. Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp trung học phổ thông và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 5.0 trở lên.


Hình thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo kết quả kỳ thi THPT 2018
Phạm vi xét tuyển:
Các ngành đào tạo hệ đại trà trừ ngành Kiến trúc dân dụng và công nghiệp và 80% chỉ tiêu các chuyên ngành Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu biển, Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi, Đóng tàu và công trình ngoài khơi, Máy và tự động hóa xếp dỡ, Kỹ thuật cầu đường.

Các ngành đào tạo chất lượng cao giảng dạy 20% bằng tiếng Anh;
Các chuyên ngành đào tạo tiến tiến giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; Chương trình nhập khẩu từ Đại học California, Hoa Kỳ.
Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia  (không bảo lưu kết quả trước năm 2018). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2018 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số).  Xét tuyển từ cao đến thấp.

Hình thức xét tuyển kết hợp với kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia 2018 và tổ chức thi đối với chuyên ngành Kiến trúc dân dụng và công nghiệp.
Phạm vi áp dụng: chuyên ngành Kiến trúc dân dụng và công nghiệp.
Hình thức xét tuyển: Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với môn Vẽ Mỹ thuật dành cho chuyên ngành Kiến trúc dân dụng và công nghiệp. Nhà trường công nhận kết quả môn Vẽ Mỹ thuật do các trường Đại học Xây dựng, Kiến trúc Hà Nội, Kiến trúc tp Hồ Chí Minh đứng ra tổ chức và chấm thi.

Chính sách ưu tiên: Chính sách ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại Học, CĐ hiện hành     
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo


Xin Lưu Ý:

Mọi thông tin thắc mắc về tuyển sinh quý phụ huynh và các em học sinh có thể đặt câu hỏi bên dưới hoặc liên hệ để được hỗ trợ và hướng dẫn

Giờ hành chính từ : Thứ 2 đến Thứ 7 từ 7h'30 phút đến 18h00 Hàng ngày.

Điện Thoại Hỗ trợ Hotline 24/7:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Tin Mới Đăng

Designed By Vietnam Education