Các khối thi đại học, cao đẳng là những thông tin cực kỳ
quan trọng được các bạn học sinh quan tâm hàng đầu, trước khi chính thức đăng
ký hồ sơ tuyển sinh Trung học Phổ Thông Quốc Gia.
Mỗi năm kỳ thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng được tổ chức một
lần, đây là kỳ thi mang tính chất định kỳ hàng năm nhằm tuyển chọn ra những sinh
viên cho các trường đại học, các trường cao đẳng. Điều làm các bạn học sinh
quan tâm mỗi khi kỳ tuyển sinh đến gần là lực chọn các khối thi đại học phù hợp
với nền tảng kiến thức cũng như ngành nghề yêu thích. Tuy nhiên trong những năm
gần đây Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đưa ra những hình thức xét tuyển mới, các khối
thi đại học mới mà thiếu đi những thông tin tìm hiểu cho các bạn trong quá
trình lựa chọn khối thi. Chính vì điều này mà hôm nay trang tuyển sinh toàn quốc 24h sẽ có bài tổng hợp các khối thi giúp cho các bạn trong quá trình lựa chọn
khối thi và các ngành nghề theo nguyện vọng của bản thân.
![]() |
Các khối thi đại học bạn cần biết |
Trước khi đi vào chi tiết tổng hợp các khối thi đại học
chúng ta cùng điểm qua những thông tin chính kỳ thi Trung học Phổ Thông Quốc Gia và những điểm mới trong tuyển sinh đại học cao đẳng, giúp cho các bạn thuận
lợi nhất và làm hồ sơ thủ tục nhanh nhất trong quá trình chọn khối thi đại học.
· Khối Thi Đại Học Được Tổ Chức Trong Khoảng Thời Gian Nào.
Giúp cho các bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi
quan trọng trong cuộc đời học sinh chúng tôi xin đưa ra mốc thời gian thi của
các khối thi đại học để các bạn có kế hoạch ôn thi có hiệu quả. Chi tiết thông
tin các khối thi như sau:
-
Do trong quá trình thay đổi hình thức tuyển sinh
nên kỳ thi tốt nghiệp và thi đại học, cao đẳng được kết hợp lại làm một chính
vì vậy mà đã có nhiều thay đổi về mặt thời gian và hình thức thi tuyển. Thời
gian thi sẽ sớm hơn so với các năm trước đây.
-
Ngày 21/6 Sáng thời gian để cán bộ coi thi làm
công tác thi tại các điểm, các cụm thi. Buổi chiều phổ biến quy chế thi, lịch
thi và thủ tục dự thi và đính chính sai sót (nếu có).
-
Thời gian thi chính thức được bắt đầu từ ngày
22/6 với môn thi đầu tiên buổi sáng là môn Ngữ Văn, chiều Môn Toán. Ngày thứ 2:
Sáng thi những môn về Khoa Học Tự Nhiên (Vật lí, Hóa Học, Sinh Học), chiều là
phần thi Ngoại Ngữ. Ngày thứ 3: Buổi sáng bài thi về các môn Khoa Học Xã Hội (Lịch
Sử, Địa lí, Giáo Dục Công Dân), buổi chiều dự phòng tùy vào tình hình thực tế
mà sẽ có những môn thi phải lùi lại thời gian thi.
-
Một điểm mới nữa trong hình thức thi tuyển mới
này là các bạn sẽ phải bắt buộc thi 3 môn Toán, môn Ngữ Văn, Ngoại Ngữ và đăng
ký thêm tối đa 2 môn thuộc Khối KHTN hoặc KHXH sau đó lấy điểm đó để xét tuyển
vào tổ hợp các khối thi đại học.
-
Hình thức làm bài của 2 môn Toán, Ngoại Ngữ và tổ
hợp các bài thi sẽ thi theo hình thức trắc nghiệm, riêng đối với môn Ngữ Văn sẽ
thi theo hình thức tự luận.
-
Đối với xét tốt nghiệp phải dự thi 4 bài thi
trong đó có 3 bài thi Toán, Văn, Ngoại Ngữ và 1 bài tự chon trong 2 tổ hợp. thí
sinh có thể chọn thi cả 2 tổ hợp sau đó lựa chọn môn có điểm cao hơn để xét tốt
nghiệp
-
Để xét vào các trường đại học, các trường cao đẳng thí sinh
đã tốt nghiệp THPT phải dự thi các bài thi độc lập sau đó xét tuyển vào các khối
thi đại học phù hợp với tổ hợp các khối thi đã được công bố.
-
Đối với các bạn xét tuyển vào các khôi thi Năng
khiếu như Khối N, Khối M, Khối K… vẫn lấy điểm thi của hai môn theo như tổ hợp
khối thi đó quy định và thi bài thi năng khiếu do trường tổ chức.
· Các Khối Thi Đại Học Chính Thức Đưa Vào Xét Tuyển.
Các khối thi đại học trong năm nay sẽ có một
chút thay đổi ngoài các khối truyền thống ra thì Bộ chính thức công bố thêm một
số khối thi mới. Theo đó sẽ thêm 75 tổ hợp các khối thi mới được đưa vào xét tuyển.
Để các bạn dễ dàng trong quá trình lựa chọn khối thi chúng tôi sẽ phân ra thành
các khối truyền thống và các khối thi đại học mới trong đó có đầy đủ các ngành khối A, Khối C....
1. Các khối thi đại học truyền thống.
Tổ Hợp
|
Khối Nhỏ
|
Danh sách bài viết thông tin khối thi
|
Khối
A
|
||
Tổng A
|
||
A1
|
||
A2
|
||
A3
|
||
A4
|
||
A5
|
||
Khối
C
|
||
Tổng C
|
||
C1
|
||
C2
|
||
C3
|
||
C4
|
||
C5
|
||
Khối
B
|
Tổng B
|
|
B1
|
||
B2
|
||
B3
|
||
Khối
D
|
Tổng D
|
|
D1
|
||
D2
|
||
D3
|
||
Khối
M
|
||
Khối
N
|
||
Khối
V
|
||
Khôi
T
|
||
Khối
S
|
Trên đây là danh sách các khối thi đại học truyền thống sẽ vẫn được giữ nguyên trở thành khối tổng quan làm tiền đề phát triển cho các khối mới sau này.
![]() |
Các khối thi đại học mới bạn cần biết |
2. Tổ hợp các khối thi đại học mới
Dưới
đây là danh sách các khối thi đại học mới bạn có thể tham khảo các khối mới lựa
chọn khối bàn bạn cho rằng những môn xét tuyển bạn có ưu thế nhất bạn có thể lựa
chọn để xem những ngành phù hợp có tuyển sinh trong các khối thi đại học đó
không.
STT
|
Khối
|
Tổ hợp các khối thi
mới
|
38
|
D16
|
Toán, Địa lí, Tiếng
Đức
|
|
1
|
A2
|
Toán, Vật lí, Sinh học
|
39
|
D17
|
Toán, Địa lí, Tiếng
Nga
|
|
2
|
A3
|
Toán, Vật lí, Lịch sử
|
40
|
D18
|
Toán, Địa lí, Tiếng
Nhật
|
|
3
|
A4
|
Toán, Vật lí, Địa lí
|
41
|
D19
|
Toán, Địa lí, Tiếng
Pháp
|
|
4
|
A5
|
Toán, Hóa học, Lịch sử
|
42
|
D20
|
Toán, Địa lí, Tiếng
Trung
|
|
5
|
A06
|
Toán, Hóa học, Địa lí
|
43
|
D21
|
Toán, Hóa Học, Tiếng
Đức
|
|
6
|
A07
|
Toán, Lịch sử, Địa lí
|
44
|
D22
|
Toán, Hóa Học, Tiếng
Nga
|
|
7
|
A15
|
Toán, Văn, Khoa học xã
hội
|
45
|
D23
|
Toán, Hóa Học, Tiếng
Nhật
|
|
8
|
A16
|
Toán, Văn, Khoa học tự
nhiên
|
46
|
D24
|
Toán, Hóa Học, Tiếng
Pháp
|
|
9
|
A17
|
Toán, Vật lý, Khoa học
tự nhiên
|
47
|
D25
|
Toán, Hóa học, Tiếng
Trung
|
|
10
|
B1
|
Toán, Sinh học, Lịch
sử
|
48
|
D26
|
Toán, Vật lí, Tiếng
Đức
|
|
11
|
B2
|
Toán, Sinh học, Địa lí
|
49
|
D27
|
Toán, Vật lí, Tiếng
Nga
|
|
12
|
B03
|
Toán, Sinh học, Ngữ
văn
|
50
|
D28
|
Toán, Vật lí, Tiếng
Nhật
|
|
13
|
B05
|
Toán, Sinh học, Khoa
học tự nhiên
|
51
|
D29
|
Toán, Vật lí, Tiếng
Pháp
|
|
14
|
C01
|
Ngữ văn, Toán, Vật lí
|
52
|
D30
|
Toán, Vật lí, Tiếng
Trung
|
|
15
|
C02
|
Ngữ văn, Toán, Hóa học
|
53
|
D31
|
Toán, Sinh học, Tiếng
Đức
|
|
16
|
C03
|
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
|
54
|
D32
|
Toán, Sinh học, Tiếng
Nga
|
|
17
|
C04
|
Ngữ văn, Toán, Địa lí
|
55
|
D33
|
Toán, Sinh học, Tiếng
Nhật
|
|
18
|
C05
|
Ngữ văn, Vật lí, Hóa
học
|
56
|
D34
|
Toán, Sinh học, Tiếng
Pháp
|
|
19
|
C06
|
Ngữ văn, Vật lí, Sinh
học
|
57
|
D35
|
Toán, Sinh học, Tiếng
Trung
|
|
20
|
C07
|
Ngữ văn, Vật lí, Lịch
sử
|
58
|
D36
|
Toán, Lịch sử, Tiếng
Đức
|
|
21
|
C08
|
Ngữ Văn, Hóa học, Sinh
học
|
59
|
D37
|
Toán, Lịch sử, Tiếng
Nga
|
|
22
|
C09
|
Ngữ Văn, Vật lí, Địa
lí
|
60
|
D38
|
Toán, Lịch sử, Tiếng
Nhật
|
|
23
|
C10
|
Ngữ Văn, Hóa học, Lịch
sử
|
61
|
D39
|
Toán, Lịch sử, Tiếng
Pháp
|
|
24
|
C11
|
Ngữ Văn, Hóa học, Địa
lí
|
62
|
D40
|
Toán, Lịch sử, Tiếng
Trung
|
|
25
|
C12
|
Ngữ Văn, Sinh học,
Lịch sử
|
63
|
D41
|
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng
Đức
|
|
26
|
C13
|
Ngữ Văn, Sinh học, Địa
lí
|
64
|
D42
|
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng
Nga
|
|
27
|
C14
|
Toán, Văn, GDCD
|
65
|
D43
|
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng
Nhật
|
|
28
|
C15
|
Toán, Văn, KHXH
|
66
|
D44
|
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng
Pháp
|
|
29
|
D07
|
Toán, Hóa học, Tiếng
Anh
|
67
|
D45
|
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng
Trung
|
|
30
|
D08
|
Toán, Sinh học, Tiếng
Anh
|
68
|
D46
|
Ngữ văn, Hóa học,
Tiếng Đức
|
|
31
|
D09
|
Toán, Lịch sử, Tiếng
Anh
|
69
|
D47
|
Ngữ văn, Hóa học,
Tiếng Nga
|
|
32
|
D10
|
Toán, Địa lí, Tiếng
Anh
|
70
|
D48
|
Ngữ văn, Hóa học,
Tiếng Nhật
|
|
33
|
D11
|
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng
Anh
|
71
|
D49
|
Ngữ văn, Hóa học,
Tiếng Pháp
|
|
34
|
D12
|
Ngữ văn, Hóa học,
Tiếng Anh
|
72
|
D72
|
Văn, Anh, Khoa học tự
nhiên
|
|
35
|
D13
|
Ngữ văn, Sinh học,
Tiếng Anh
|
73
|
D78
|
Ngữ Văn, Tiếng Anh,
Khoa học xã hội
|
|
36
|
D14
|
Ngữ văn, Lịch sử,
Tiếng Anh
|
74
|
D90
|
Toán, Tiếng Anh, Khoa
học tự nhiên
|
|
37
|
D15
|
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng
Anh
|
75
|
D96
|
Toán, Tiếng Anh, Khoa
học xã hội
|
Trên đây là những thông tin mới nhất về thông tin tuyển
sinh, các khối thi đại học được đưa vào xét tuyển trong những năm tiếp theo
dành cho các bạn học sinh tham khảo. Mong rằng qua bài viết này bạn sẽ có thêm
những kiến thức trong quá trình làm hồ sơ thi vào các khối thi đại học, cao đẳng.
Chúc bạn có kỳ thi thuận lợi đạt kết quả cao!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét