Mã Trường: VUI
THÔNG BÁO TUYỂN SINH
(Hệ đại học chính quy)
Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì, Theo đó trường thông báo tuyển sinh với các chuyên ngành
sau.
Đại Học Công Nghiệp Việt Trì
Trụ sở: Số 9 Đường Tiên Sơn, phường Tiên Cát, thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ
Khu B: xã Tiên Kiên, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
Điện
thoại: (0210)3827305
Website: vui.edu.vn
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp các môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Các ngành đào tạo
đại học:
|
1.260
|
||
1. Hóa học: Các chương trình đào tạo
1.1. Kỹ sư Hóa phân
tích
1.2. Kỹ sư Hóa lý
1.3. Kỹ sư Hóa sinh
ứng dụng
1.4. Kỹ sư Hóa vật
liệu
|
52440112
|
- Toán, Lý, Hóa;
- Toán, Lý, Anh;
- Toán, Hóa, Sinh;
- Toán, Văn, Anh.
|
120
|
2. Công nghệ kỹ
thuật Hóa học: Các chương
trình đào tạo
2.1. Kỹ sư Công nghệ
các hợp chất vô cơ
2.2. Kỹ sư Công nghệ
điện hóa và bảo vệ kim loại
2.3. Kỹ sư Công nghệ
hữu cơ – Hóa dầu
2.4. Kỹ sư Công nghệ
giấy và xenlulo
2.5. Kỹ sư Công
nghệ vật liệu polyme và compozit
2.6. Kỹ sư Công nghệ
hóa Silicat
2.7. Kỹ sư Công nghệ
Hoá dược
2.8. Kỹ sư Quá trình
và thiết bị trong công nghệ hóa học - Thực phẩm
2.9. Kỹ sư Máy và
thiết bị công nghệ hóa chất-Dầu khí
2.10. Kỹ sư Công
nghệ hóa thực phẩm
2.11. Kỹ sư Công
nghệ chế biến khoáng sản
|
52510401
|
- Toán, Lý, Hóa;
- Toán, Lý,
Anh;
- Toán, Hóa, Sinh;
- Toán, Văn, Anh.
|
160
|
3. Công nghệ kỹ
thuật Môi trường: Các chương
trình đào tạo
3.1. Kỹ sư quản lý
tài nguyên môi trường
3.2. Kỹ sư công nghệ
môi trường
|
52510406
|
- Toán, Lý, Hóa;
- Toán, Lý,
Anh;
- Toán, Hóa, Sinh;
- Toán, Văn, Anh.
|
80
|
4. Công nghệ Sinh
học: Các chương
trình đào tạo
4.1. Kỹ sư Công nghệ
sinh học môi trường
4.2. Kỹ sư Công nghệ
sinh học thực phẩm
4.3. Kỹ sư Công nghệ
sinh học
|
52420201
|
- Toán, Lý, Hóa;
- Toán, Lý,
Anh;
- Toán, Hóa, Sinh;
- Toán, Văn, Anh.
|
50
|
5. Công nghệ kỹ
thuật Cơ khí: Các chương
trình đào tạo
5.1. Kỹ sư Công nghệ
chế tạo máy
5.2. Kỹ sư Công nghệ
hàn
5.3. Kỹ sư Công nghệ
kỹ thuật máy công cụ
5.4. Kỹ sư Cơ khí
hóa chất
5.5. Kỹ sư Công nghệ
sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị cơ khí
|
52510201
|
- Toán, Lý, Hóa;
- Toán, Lý,
Anh;
- Toán, Hóa, Sinh;
- Toán, Văn, Anh.
|
120
|
6. Công nghệ kỹ
thuật Điện, Điện tử: Các chương
trình đào tạo
6.1. Kỹ sư Điện tử
viễn thông
6.2. Kỹ sư Điện công
nghiệp
6.3. Kỹ sư Điện tử
công nghiệp
6.4. Kỹ sư Hệ thống
điện
|
52510301
|
- Toán, Lý, Hóa;
- Toán, Lý,
Anh;
- Toán, Hóa, Sinh;
- Toán, Văn, Anh.
|
200
|
7. Công nghệ kỹ
thuật Điều khiển, Tự động hóa: Các chương trình đào tạo
7.1. Kỹ sư Điều
khiển tự động
7.2. Kỹ sư Tự động
hóa công nghiệp
7.3. Kỹ sư Đo lường
- Điều khiển công nghiệp
|
52510303
|
- Toán, Lý, Hóa;
- Toán, Lý,
Anh;
- Toán, Hóa, Sinh;
- Toán, Văn, Anh.
|
60
|
8. Công nghệ thông
tin: Các chương
trình đào tạo
8.1. Kỹ sư Công nghệ
phần mềm
8.2. Kỹ sư Hệ thống
thông tin kinh tế
8.3. Kỹ sư Mạng máy
tính
8.4. Kỹ sư An toàn
thông tin
8.5. Kỹ sư Khoa học
máy tính
|
52480201
|
- Toán, Lý, Hóa;
- Toán, Lý,
Anh;
- Toán, Hóa, Sinh;
- Toán, Văn, Anh.
|
180
|
9. Kế toán: Các chương trình đào tạo
9.1. Cử nhân Kế toán
doanh nghiệp
9.2. Cử nhân Kế toán
kiểm toán
|
52340301
|
- Toán, Lý, Hóa;
- Toán, Lý,
Anh;
- Toán, Hóa, Sinh;
- Toán, Văn, Anh.
|
150
|
10. Quản trị kinh
doanh: Các chương
trình đào tạo
10.1. Cử nhân Quản
trị kinh doanh tổng hợp
10.2. Cử nhân Quản
trị kinh doanh du lịch khách sạn
10.3. Cử nhân Quản
trị kinh doanh thương mại quốc tế
10.4. Cử nhân Quản
trị Maketing
10.5. Cử nhân Quản
trị nhân sự
10.6. Cử nhân Quản
trị doanh nghiệp công nghiệp và xây dựng
|
52340101
|
- Toán, Lý, Hóa;
- Toán, Lý,
Anh;
- Toán, Hóa, Sinh;
- Toán, Văn, Anh.
|
60
|
11. Ngôn ngữ Anh: Các chương trình đào tạo
11.1. Cử nhân Phiên
dịch Tiếng Anh
11.2. Cử nhân Biên
dịch Tiếng Anh
11.3. Cử nhân Tiếng
Anh thương mại
|
52220201
|
-Toán, Văn, Anh;
-Văn,
Anh, Sử;
-Toán,
Lý, Anh;
-Toán, Hóa, Anh.
|
80
|
Chỉ tiêu tuyển sinh: 1260 chỉ tiêu
Phương thức: trường đại học công nghiệp Việt Trì tổ
chức xét tuyển theo 2 phương thức
Xét
tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia:
Thí sinh có tổng điểm
3 môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng (điểm
sàn) trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT). Thí sinh có
hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp THPT tại
các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam bộ được xét tuyển với kết
quả thi (tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển) thấp hơn điểm sàn
1.0 điểm.
Xét
tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Thí sinh tốt nghiệp
trung học phổ thông (THPT) trong năm 2018 hoặc tốt nghiệp THPT từ năm 2017 trở
về trước có tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn học theo tổ hợp
môn đăng ký xét tuyển đạt từ 18.0 điểm (Chưa cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu
vực).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét